Bỏ qua nội dung

Select (Trình chọn)

Select (Trình chọn) là một thành phần tương tác (interactive component) cho phép người dùng chọn tùy chọn được cung cấp sẵn.

Khi người dùng hoàn tất việc chọn, bot sẽ nhận được một sự kiện tương tác (interaction).

Select có thể trả về 2 loại phản hồi:

  • Phản hồi bình thường: Bot trả về một phản hồi dạng BucketScript
  • Phản hồi biểu mẫu (form): Bot yêu cầu người dùng điền vào một biểu mẫu, sau đó gửi dữ liệu đến kênh được chỉ định

Các lệnh quản lí Select

/selects

Mở giao diện quản lí các trình chọn (select/select) trong server

Ví dụ sử dụng

  1. Mở giao diện quản lí select:

    /selects
  2. Thêm select mới: Bấm nút ➕ Tạo select (trình chọn)

    • Nhập thông tin select:
      • ID Trình chọn: Tên định danh (chỉ chữ cái thường, số, dấu gạch _)
      • Placeholder: Chữ hiển thị khi chưa chọn lựa chọn nào
  3. Thêm lựa chọn: Sau khi tạo select, chọn select từ danh sách và bấm ➕ Thêm lựa chọn

    • Chọn loại lựa chọn (phản hồi bình thường hoặc biểu mẫu)
    • Nhập thông tin lựa chọn:
      • Tên hiển thị: Label của lựa chọn
      • Mô tả: Mô tả ngắn (không bắt buộc)
      • Emoji: Emoji cho lựa chọn (bắt buộc)
      • Phản hồi/Form: Nội dung phản hồi hoặc chọn form

Bạn cũng có thể:

  • Chỉnh sửa select: Chọn select từ select chính và bấm 📝 Sửa Placeholder

  • Chỉnh sửa lựa chọn: Chọn lựa chọn từ select “Chọn lựa chọn để sửa”

  • Xóa lựa chọn: Chọn lựa chọn từ select “Chọn lựa chọn để xóa”

  • Xóa select: Bấm nút 🗑️ Xóa Select và chọn select cần xóa


Sử dụng Select trong tin nhắn

Với BucketScript

Sử dụng function {select:tên_select} để thêm select vào tin nhắn:

BucketScript
{select:support_category}

Bạn có thể thêm nhiều select như button, bằng cách ngăn nhau bằng dấu phẩy: {select:select1,select2,...}

Với Layout (Component v2)

  1. Tạo layout qua /layout create
  2. Thêm select vào layout thông qua giao diện quản lí
  3. Sử dụng {layout:tên_layout} trong tin nhắn

Với Autoresponder

  1. Tạo trình chọn qua /selects

  2. Tạo autoresponder:

    /autoresponder add trigger:support ignorecase:True
  3. Trong phản hồi, sử dụng:

    Chọn loại hỗ trợ bạn cần: {select:support_category}

Ví dụ thực tế

Select phân loại hỗ trợ

Cấu hình Select:

  • ID: support_category
  • Placeholder: Chọn loại hỗ trợ

Các lựa chọn:

  1. Báo lỗi

    • Emoji: 🐛
    • Mô tả: Báo cáo lỗi trong bot
    • Phản hồi: Cảm ơn bạn đã báo lỗi! Team sẽ xử lý sớm nhất.
  2. Yêu cầu tính năng

    • Emoji:
    • Mô tả: Đề xuất tính năng mới
    • Form: Chọn form “Đề xuất tính năng”
  3. Hỗ trợ khác

    • Emoji:
    • Mô tả: Các vấn đề khác
    • Phản hồi: Staff sẽ hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất!

Select với Form

Cấu hình:

  • ID: feedback_form
  • Placeholder: Chọn loại phản hồi
  • Tất cả lựa chọn đều kết nối với form đã tạo từ /forms

Lưu ý quan trọng


Khác biệt với Button

Tính năngButtonSelect
Số lượng tối đa/server103
Số lựa chọn/component115
Hiển thịLuôn hiệnThu gọn trong select
Phù hợp choHành động đơn giảnNhiều lựa chọn phân loại
URL supportKhông